Thứ Tư, 6 tháng 9, 2017

OHSAS 18001 LÀ GÌ?


Tiêu chuẩn OHSAS 18001 (có thể bị nhầm với tiêu chuẩn ISO 18001) được chấp nhận trên toàn cầu như là một phương pháp đánh giá hệ thống quản lý An toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp. Được các tổ chức tiêu chuẩn thế giới và các tổ chức thương mại hàng đầu xây dựng, tiêu chuẩn OHSAS 18001 cung cấp cho các tổ chức một khung kiểm tra việc quản lý an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp thích hợp và hiệu quả tại nơi làm việc.
Thông qua việc có được một hệ thống quản lý được xác định rõ ràng tại cơ sở để xác định và kiểm soát các mối nguy về an toàn và sức khỏe, các tổ chức có thể giảm thiểu các mối nguy cho người lao động và khách tham quan hoặc các nhà thầu bên ngoài. Tiêu chuẩn này có thể giúp tổ chức thiết lập các quá trình xem xét và cải tiến liên tục sự an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp tại cơ sở.
Các yếu tố chính sẽ được đánh giá theo chứng nhận OHSAS là:
Hệ thống quản lý tại cơ sở
Hoạch định và Đánh giá mối nguy
Đào tạo và nhận thức của nhân viên
Trao đổi thông tin trong hệ thống quản lý an toàn
Ứng phó với các tình huống khẩn cấp
Theo dõi và cải tiến liên tục

Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe
Sở hữu một hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe có cấu trúc xuyên suốt trong tổ chức sẽ chứng minh được cam kết của bạn đối với phúc lợi cho nhân viên và các bên ngoài.
Tiêu chuẩn tạo ra một khung để triển khai các yêu cầu của OHSAS và quá trình cải tiến liên tục.
Việc phát triển một hệ thống có thể quản lý được và vô cùng vững chắc sẽ mang lại lơi ích cho tổ chức và chính những người lao động của họ. Tiết kiệm chi phí và giảm bớt tai nạn là hai trong số rất nhiều lợi ích. Xem thêm Lợi ích của chứng nhận OHSAS 18001.
Ai cần tiêu chuẩn này?
OHSAS 18001 thích hợp với các tổ chức muốn có được hiệu quả trong việc quản lý và giảm bớt các tai nạn ở mơi làm việc.
Bằng cách thiết lập hệ thống được tổ chức chứng nhận bên thứ ba đánh giá, tổ chức sẽ chứng minh cho nhân viên, nhà cung cấp và khách hàng của mình thấy được họ đã thực hiện các quy định về an toàn và sức khỏe một cách hết sức nghiêm túc.
Công nhận OHSAS 18001 mang đến cho tổ chức một khung để giúp tổ chức đáp ứng mọi bổn phận pháp lý của mình về An toàn và Sức khỏe tại nơi làm việc.
Nhiều  tổ chức chứng nhận có thể tiến hành đánh giá tuy nhiên điều quan trọng là không phải tất cả các tổ chức đánh giá đều được UKAS công nhận. Nếu bạn không sử dụng các chuyên giá được UKAS công nhận thì chứng nhận của bạn sẽ có thể không có giá trị.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỰC PHẨM



Chứng nhận hợp quy và Công bố hợp quy với các loại thực phẩm sản xuất trong nước và thực phẩm nhập khẩu.
·        Nước uống đóng chai - nước khoáng đóng chai – nước đá.
·        Rượu, bia và các loại đồ uống có cồn
·        Nước giải khát, nước trai cây, nước trà và các loại đồ uống không cồn
·        Sữa dạng lỏng, sữa dạng bột, sữa lên men và các loại chất béo từ sữa.
·        Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến
·        Bao bì thực phẩm được chế biến từ: nhựa – cao su – kim loại
·        Thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
·        Nguyên liệu từ mía, caphe, chè, ngũ cốc.
·        Sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ.
·        Các sản phẩm thực phẩm khác….
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỰC PHẨM



Chứng nhận hợp quy và Công bố hợp quy với các loại thực phẩm sản xuất trong nước và thực phẩm nhập khẩu.
·        Nước uống đóng chai - nước khoáng đóng chai – nước đá.
·        Rượu, bia và các loại đồ uống có cồn
·        Nước giải khát, nước trai cây, nước trà và các loại đồ uống không cồn
·        Sữa dạng lỏng, sữa dạng bột, sữa lên men và các loại chất béo từ sữa.
·        Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến
·        Bao bì thực phẩm được chế biến từ: nhựa – cao su – kim loại
·        Thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
·        Nguyên liệu từ mía, caphe, chè, ngũ cốc.
·        Sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ.
·        Các sản phẩm thực phẩm khác….
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương

CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ISO 14001

I. ISO 14000 LÀ GÌ?

   ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành nhằm giúp các tổ chức/doanh nghiệp giảm thiểu tác động gây tổn hại tới môi trường và thường xuyên cải tiến kết quả hoạt động về môi trường. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 gồm các tiêu chuẩn liên quan các khía cạnh về quản lý môi trường như hệ thống quản lý môi trường, đánh giá vòng đời sản phẩm, nhãn sinh thái, xác định và kiểm kê khí nhà kính…
ISO 14001 Hệ thống quản lý môi trường — Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng là tiêu chuẩn trong bộ ISO 14000 quy định các yêu cầu về quản lý các yếu tố ảnh hưởng tới môi trường trong quá trình hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp. Đây là tiêu chuẩn dùng để xây dựng và chứng nhận hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000.
   Theo kết quả điều tra khảo sát của ISO, tính đến tháng 12/2009, toàn thế giới có ít nhất 223.149 tổ chức/doanh nghiệp đã được cấp chứng chỉ ISO 14001. Tiêu chuẩn này đã được phổ biến, áp dụng thành công tại nhiều quốc gia với mức phát triển và đặc trưng văn hóa khác nhau là vì ISO 14001 quy định yêu cầu đối với thiết lập một hệ thống để quản lý các vấn đề về môi trường của tổ chức, doanh nghiệp nhưng cho phép linh hoạt cách thức đáp ứng, vì vậy các loại hình doanh nghiệp khác nhau, từ doanh nghiệp vừa và nhỏ đến các tập đoàn đa quốc gia đều có thể tìm được cách thức riêng trong việc xác định mục tiêu môi trường cần cải tiến và kế hoạch cần thực hiện để để đáp ứng các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường.
Phiên bản điều chỉnh này của ISO 14001 được ban hành để đảm bảo sự tương thích sau khi ban hành tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001. Tiêu chuẩn ISO 14001 đã được Việt Nam chấp thuận trở thành tiêu chuẩn quốc gia: TCVN ISO 14001 Hệ thống quản lý môi trường – Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng.

II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn ISO 14001 hướng tới mọi loại hình tổ chức: kinh doanh, trường học, bệnh viện, các tổ chức phi lợi nhuận… có mong muốn thực hiện hoặc cải tiến hệ thống quản lý môi trường của mình. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng được tại các tổ chức sản xuất và dịch vụ, với các tổ chức kinh doanh cũng như phi lợi nhuận.
III. LỢI ÍCH
a) Về quản lý:
Giúp tổ chức/doanh nghiệp xác định và quản lý các vấn đề môi trường một cách toàn diện;
Chủ động kiểm soát để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về môi trường;
Phòng ngừa rủi ro, tổn thất từ các sự cố về môi trường.
b) Về tạo dựng thương hiệu:
Nâng cao hình ảnh của tổ chức/doanh nghiệp đối với người tiêu dùng và cộng đồng;
Giành được ưu thế trong cạnh tranh khi ngày càng có nhiều công ty, tập đoàn yêu cầu hoặc ưu tiên lựa chọn các nhà cung cấp áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000.
c) Về tài chính:
Tiết kiệm chi phí sản xuất do quản lý và sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả;
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương

CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ISO 14001

I. ISO 14000 LÀ GÌ?
   ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành nhằm giúp các tổ chức/doanh nghiệp giảm thiểu tác động gây tổn hại tới môi trường và thường xuyên cải tiến kết quả hoạt động về môi trường. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 gồm các tiêu chuẩn liên quan các khía cạnh về quản lý môi trường như hệ thống quản lý môi trường, đánh giá vòng đời sản phẩm, nhãn sinh thái, xác định và kiểm kê khí nhà kính…
ISO 14001 Hệ thống quản lý môi trường — Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng là tiêu chuẩn trong bộ ISO 14000 quy định các yêu cầu về quản lý các yếu tố ảnh hưởng tới môi trường trong quá trình hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp. Đây là tiêu chuẩn dùng để xây dựng và chứng nhận hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000.
   Theo kết quả điều tra khảo sát của ISO, tính đến tháng 12/2009, toàn thế giới có ít nhất 223.149 tổ chức/doanh nghiệp đã được cấp chứng chỉ ISO 14001. Tiêu chuẩn này đã được phổ biến, áp dụng thành công tại nhiều quốc gia với mức phát triển và đặc trưng văn hóa khác nhau là vì ISO 14001 quy định yêu cầu đối với thiết lập một hệ thống để quản lý các vấn đề về môi trường của tổ chức, doanh nghiệp nhưng cho phép linh hoạt cách thức đáp ứng, vì vậy các loại hình doanh nghiệp khác nhau, từ doanh nghiệp vừa và nhỏ đến các tập đoàn đa quốc gia đều có thể tìm được cách thức riêng trong việc xác định mục tiêu môi trường cần cải tiến và kế hoạch cần thực hiện để để đáp ứng các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường.
Phiên bản điều chỉnh này của ISO 14001 được ban hành để đảm bảo sự tương thích sau khi ban hành tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001. Tiêu chuẩn ISO 14001 đã được Việt Nam chấp thuận trở thành tiêu chuẩn quốc gia: TCVN ISO 14001 Hệ thống quản lý môi trường – Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng.

II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn ISO 14001 hướng tới mọi loại hình tổ chức: kinh doanh, trường học, bệnh viện, các tổ chức phi lợi nhuận… có mong muốn thực hiện hoặc cải tiến hệ thống quản lý môi trường của mình. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng được tại các tổ chức sản xuất và dịch vụ, với các tổ chức kinh doanh cũng như phi lợi nhuận.
III. LỢI ÍCH
a) Về quản lý:
Giúp tổ chức/doanh nghiệp xác định và quản lý các vấn đề môi trường một cách toàn diện;
Chủ động kiểm soát để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về môi trường;
Phòng ngừa rủi ro, tổn thất từ các sự cố về môi trường.
b) Về tạo dựng thương hiệu:
Nâng cao hình ảnh của tổ chức/doanh nghiệp đối với người tiêu dùng và cộng đồng;
Giành được ưu thế trong cạnh tranh khi ngày càng có nhiều công ty, tập đoàn yêu cầu hoặc ưu tiên lựa chọn các nhà cung cấp áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000.
c) Về tài chính:
Tiết kiệm chi phí sản xuất do quản lý và sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả;
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương

Thứ Ba, 5 tháng 9, 2017

Đánh giá giám sát công ty Tấn Lợi









CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI NƯỚC MẮM

CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI NƯỚC MẮM
Nước mắm là hỗn hợp các axit amin hình thành do quá trình thủy phân Proteaza từ việc lên men các loại cá. Nước mắm không chỉ là loại nước chấm đặc trưng của Việt Nam mà còn là một phần không thể thiếu của quốc hồn người Việt. Nước mắm Việt Nam đặc biệt với vị ngọt thanh, mặn nồng, vàng sánh của đạm đặc trưng từ cá cơm, đã trở thành điểm nhấn trên bàn ăn người Việt.
            Nắm bắt được nhu cầu của người dân, hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp đã đẩy mạnh đầu tư vào thị trường nước chấm và sản xuất mắm quy mô công nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Với việc đa sắc về chủng loại và nhà sản xuất, người tiêu dùng như bị vây chặt giữa các dòng sản phẩm mà không biết nên chọn sản phẩm nào để đáp ứng bữa ăn và phù hợp với dinh dưỡng, tránh ảnh hưởng đến sức khỏe gia đình. Theo Nghị Định 38/2012/NĐ-CP, Các sản phẩm về nước mắm và mắm lưu hành trên thị trường phải đảm bảo quy chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm và được Công bố phù hợp quy định An toàn thực phẩm. Quy trình thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng bánh kẹo của Vietcert: Tư vấn toàn diện các vấn đề pháp lý và các khía cạnh pháp luật khác liên quan đến việc công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm bánh kẹo tại Việt Nam như giấy phép kinh doanh, điều kiện nhập vào siêu thị …… Nghiên cứu và xem xét các tài liệu do khách hàng cung cấp: CA (Certificate of analysis), CO (Certificate of origin) hoặc sản phẩm để xây dựng chỉ tiêu xét nghiệm theo quy chuẩn, tiêu chuẩn.

Tư vấn chi tiết về tính hợp pháp và hợp lệ của từng tài liệu cũng như việc sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện các tài liệu đó. Sửa đổi, bổ sung các tài liệu không chính xác và/hoặc chuẩn bị các tài liệu mới để đáp ứng kịp yêu cầu về mặt thời gian theo quy định của pháp luật hiện hành;
Xây dựng chỉ tiêu xét nghiệm và gửi mẫu và nhận kết quả xét nghiệm Xây dựng và hoàn thiện hồ sơ công bố để tiến hành đăng ký tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
Đại diện doanh nghiệp, nộp hồ sơ và đóng phí công bố tại Chi cục VSATTP và Cục An Toàn Thực Phẩm trực thuộc Bộ Y tế Việt Nam;
Theo dõi quy trình thẩm định hồ sơ, ra giấy phép Nhận giấy chứng nhận và hồ sơ đã được xác nhận và gửi cho khách hàng. Vietcert xây dựng hồ sơ công bố bánh kẹo: Bản công bố Hợp quy/phù hợp quy định ATTP.
Bản thông tin chi tiết về sản phẩm (Tiêu chuẩn cơ sở).
Kết quả kiểm nghiệm trong vòng 06 tháng. Kế hoạch giám sát định kỳ.
Mẫu nhãn sản phẩm.
Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (đối với đối tượng phải cấp)  (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương nếu có (Bản sao công chứng) Thời gian ra giấy phép 7 – 15 ngày làm việc. Quy khách đang gặp khó khăn về những vấn đề liên quan đến công bố sản phẩm nước mắm. Hay liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vần và cung cấp thông tin chính xác nhất
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương