Chủ Nhật, 24 tháng 9, 2017

ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN THEO Nghị Định 108/2017/NĐ-CP

ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN THEO Nghị Định 108/2017/NĐ-CP

Nghị định 108/2017/NĐ-CP về QUẢN LÝ PHÂN BÓN chính thức có hiệu lực từ ngày 20/09/2017 thay thế nghị định 202/2013/NĐ-CP
Theo nghị định nàyTổ chức, cá nhân sản xuất phân bón phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
Điều 18. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với công suất của dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất phân bón;
c) Dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất từ khâu xử lý nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng đáp ứng quy trình công nghệ
Các công đoạn, hệ thống bắt buộc phải sử dụng máy thiết bị được cơ giới hoá hoặc tự động hóa quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt; có kệ hoặc bao lót để xếp đặt hàng;
đ) Có phòng thử nghiệm được công nhận hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất;
e) Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày thành lập;
g) Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất có trình độ đại học trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học;
2. Đối với các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón thì không phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều này.
Điều 21. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản thuyết minh điều kiện buôn bán theo Mẫu số 15 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón quy định tại điểm d khoản 1 Điều 19 Nghị định này.
Điều 24. Thời hạn, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
1. Thời hạn Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón có thời hạn 05 năm.
2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
a) Cục Bảo vệ thực vật là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (trừ cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón) theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận tổng hợp, công bố trên Cổng thông tin điện tử danh sách các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được cấp phép hoạt động bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các hoạt động chính: Đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chuyên gia đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý; Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phầm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; Chứng nhận VietGap; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP.
Vietcert tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ chứng nhận uy tín nhất hiện nay. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, quy trình tư vấn, chăm sóc khách hàng bài bản, các thành viên trong công ty luôn nỗ lực hết mình chắc chắn sẽ đem đến cho quý khách hàng sự hài lòng tuyệt đối.Với mục tiêu trở thành tổ chức tư vấn chứng nhận số 1 Việt Nam và Quốc tế được khách hàng lựa chọn,  Vietcert luôn đề cao chữ tín với phương châm “Chất lượng tạo niềm tin“. Để hiểu rõ hơn về dịch vụ chứng nhận   và các dịch vụ khác của chúng tôi, bạn vui lòng liên hệ với địa chỉ sau để được tư vấn trực tiếp.
Liên hệ VietCert để được tư vấn tốt nhất:
Tp. Hà Nội: 0905. 209 089
Tp. HCM: 0905.527089 
Tp. Đà Nẵng: 0914 020 795
Tp. Cần Thơ: 0903 561 159 
Email: info@vietcert.org
Website: www.vietcert.org

PHÂN LOẠI PHÂN BÓN THEO NGHỊ ĐỊNH 108/2017/NĐ-CP

   PHÂN LOẠI PHÂN BÓN THEO NGHỊ ĐỊNH 108/2017/NĐ-CP
Điều 4
1.      Nhóm phân bón hóa học (còn gọi là phân bón vô cơ) gồm các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp, được xử lý qua quá trình hóa học hoặc chế biến khoáng sản;
a)                 Phân bón đa lượng là phân bón trong thành phần chất chính chứa ít nhất 01 (một) nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, bao gồm phân bón đơn, phân bón phức hợp, phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học;
- Phân bón đơn là phân bón trong thành phần chất chính chỉ chứa 01 (một) nguyên tố dinh dưỡng đa lượng;
- Phân bón phức hợp là phân bón trong thành phần chất chính có chứa ít nhất 02 (hai) nguyên tố dinh dưỡng đa lượng được liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học;
- Phân bón hỗn hợp là phân bón trong thành phần chất chính có chứa ít nhất 02 (hai) nguyên tố dinh dưỡng đa lượng được sản xuất bằng cách phối trộn từ các loại phân bón khác nhau;
- Phân bón khoáng hữu cơ là phân bón quy định tại các điểm a, b, c của khoản này được bổ sung chất hữu cơ;
- Phân bón khoáng sinh học là phân bón quy định tại các điểm a, b, c của khoản này được bổ sung ít nhất 01 (một) chất sinh học (axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin,...).
b) Phân bón trung lượng là phân bón hóa học trong thành phần chất chính chứa ít nhất 01 (một) nguyên tố dinh dưỡng trung lượng, không bao gồm vôi, thạch cao, đá macnơ, đá dolomite ở dạng khai thác tự nhiên chưa qua quá trình xử lý, sản xuất thành phân bón;
c) Phân bón vi lượng là phân bón trong thành phần chất chính chứa ít nhất 01 (một) nguyên tố dinh dưỡng vi lượng;
d) Phân bón đất hiếm là phân bón trong thành phần có chứa nguyên tố Scandium (số thứ tự 21) hoặc Yttrium (số thứ tự 39) hoặc một trong các nguyên tố thuộc dãy Lanthanides (số thứ tự từ số 57-71: Lanthanum, Cerium, Praseodymium, Neodymium, Promethium, Samarium, Europium, Gadolinium, Terbium, Dysprosium, Holmium, Erbium, Thulium, Ytterbium, Lutetium) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (bảng tuần hoàn Mendeleev);
đ) Phân bón cải tạo đất vô cơ là phân bón có tác dụng cải thiện tính chất lý, hóa, sinh học của đất để tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển, được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp.
2.      Nhóm phân bón hữu cơ gồm các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm các chất hữu cơ tổng hợp), được xử lý thông qua quá trình vật lý (làm khô, nghiền, sàng, phối trộn, làm ẩm) hoặc sinh học (ủ, lên men, chiết);
a) Phân bón hữu cơ là phân bón trong thành phần chất chính chỉ có chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng có nguồn gốc từ nguyên liệu hữu cơ;
b) Phân bón hữu cơ vi sinh là phân bón trong thành phần chất chính gồm có chất hữu cơ và ít nhất 01 (một) loài vi sinh vật có ích;
c) Phân bón hữu cơ sinh học là phân bón trong thành phần chất chính gồm có chất hữu cơ và ít nhất 01 (một) chất sinh học (axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin,...);
d) Phân bón hữu cơ khoáng là phân bón trong thành phần chất chính gồm có chất hữu cơ và ít nhất 01 (một) nguyên tố dinh dưỡng đa lượng;
đ) Phân bón cải tạo đất hữu cơ là phân bón có tác dụng cải thiện tính chất lý, hoá, sinh học của đất để tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển, được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm các chất hữu cơ tổng hợp);
e) Phân bón hữu cơ truyền thống là phân bón có nguồn gốc từ chất thải động vật, phụ phẩm cây trồng, các loại thực vật hoặc chất thải hữu cơ sinh hoạt khác được chế biến theo phương pháp ủ truyền thống.
3.      Nhóm phân bón sinh học gồm các loại phân bón được sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất sinh học như axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin hoặc các chất sinh học khác.
a) Phân bón sinh học là loại phân bón được sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất sinh học như axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin hoặc các chất sinh học khác;
b) Phân bón vi sinh vật là phân bón có chứa vi sinh vật có ích có khả năng tạo ra các chất dinh dưỡng hoặc chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng trong đất mà cây trồng có thể sử dụng được hoặc các vi sinh vật đối kháng có tác dụng ức chế các vi sinh vật gây hại cây trồng;
c) Phân bón cải tạo đất sinh học là phân bón có tác dụng cải thiện tính chất lý, hoá, sinh học của đất để tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển, được sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần chứa một hoặc nhiều chất sinh học.
4. Phân bón có chất điều hòa sinh trưởng là một trong các loại phân bón quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều này được bổ sung một hoặc nhiều chất điều hòa sinh trưởng có tổng hàm lượng các chất điều hòa sinh trưởng nhỏ hơn 0,5% khối lượng.
5. Phân bón có chất tăng hiệu suất sử dụng là một trong các loại phân bón quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều này được phối trộn với chất làm tăng hiệu suất sử dụng.

6. Phân bón có khả năng tăng miễn dịch cây trồng là một trong các loại phân bón quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều này có chứa chất làm tăng miễn dịch của cây trồng đối với các điều kiện ngoại cảnh bất thuận hoặc với các loại sâu bệnh hại.

Thứ Bảy, 23 tháng 9, 2017

Chứng nhận hợp quy kính xây dựng 3 – 0168 802 0655

Những sản phẩm như sau khi lưu hành trên thị trường phải Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
1. Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng
2. Nhóm sản phẩm kính xây dựng
3. Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa
4. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ
5. Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe
6. Nhóm sản phẩm gạch Terrazzo, đá ốp lát
7. Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh
8. Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa
9. Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi
10. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng
Phương thức đánh giá sự phù hợp kính xây dựng
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được lựa chọn Phương thức đánh giá 5 (Sản xuất trong nước) hoặc Phương thức đánh giá 7 (Hàng nhập khẩu) theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
+ Chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 (Đánh giá quá trình sản xuất và kết hợp lấy mẫu điển hình tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường)
- Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 (còn gọi là chứng nhận iso 9001)
- Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
+ Chứng nhận hợp quy theo Phương thức 7:
- Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm.
- Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.


Quy trình chứng nhận hợp quy kính xây dựng
Bước 1. Trao đổi, gửi thông tin đánh giá chứng nhận hợp quy
Bước 2. Đánh giá hồ sơ, xem xét tài liệu để phục vụ việc đánh giá chứng nhận hợp quy
Bước 3. Đánh giá chứng nhận hợp quy
Bước 4. Cấp giấy chứng nhận hợp quy
Bước 5. Công bố hợp quy
Phương pháp phân tích mẫu kính để phục vụ chứng nhận hợp quy
TCVN 7218: 2002, Kính tấm xây dựng - Kính nổi - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7219: 2002, Kính tấm xây dựng - Phương pháp thử
TCVN 7364: 2004, Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
TCVN 7368: 2013, Kính xây dựng - Kính dán an toàn nhiều lớp - Phương pháp thử độ bền va đập
TCVN 7455: 2013, Kính xây dựng - Kính phẳng tôi nhiệt
TCVN 7456: 2004, Kính xây dựng - Kính cốt lưới thép
TCVN 7527: 2005, Kính xây dựng - Kính cán vân hoa
TCVN 7528: 2005, Kính xây dựng - Kính phủ phản quang
TCVN 7736: 2007, Kính xây dựng - Kính kéo
TCVN 8261: 2009, Kính xây dựng - Phương pháp thử. Xác định ứng suất bề mặt và ứng suất cạnh của kính bằng phương pháp quang đàn hồi không phá hủy sản phẩm
TCVN 9808: 2013, Kính xây dựng - Kính phủ bức xạ thấp

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy kính xây dựng 2 (P3) – 0168 802 0655

Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
Tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện việc chứng nhận hợp quy sản phẩm sau khi đã thống nhất với cơ sở về việc đánh giá và các yêu cầu khác có liên quan. Quy trình chứng nhận bao gồm các bước sau đây:
Giai đoạn 1: Xem xét, xác định sự phù hợp và đầy đủ đối với hồ sơ đăng ký của Doanh nghiệp
Doanh nghiệp cung cấp liên quan tới sản phẩm, quy trình sản xuất của doanh nghiệp.
Vietcert lập kế hoạch, hoàn thiện hồ sơ để tiến hành đánh giá chứng nhận cho doanh nghiệp.
Giai đoạn 2: Đánh giá ban đầu về các điều kiện để chứng nhận tại cơ sở
Vietcert đánh giá sơ bộ ban đầu về điều kiện chứng nhận tại cơ sở.
Tư vấn khắc phục những điểm chưa phù hợp với điều kiện chứng nhận cho Doanh nghiệp.
Giai đoạn 3: Đánh giá chính thức
Đánh giá điều kiện sản xuất và đảm bảo chất lượng, kết hợp lấy mẫu sản phẩm điển hình tại nơi sản xuất để thử nghiệmn(đối với phương thức 5), hoặc
Kiểm tra thực tế lô hàng, lấy mẫu sản phẩm điển hình từ lô hàng để thử nghiệm (phương thức 7).
Lấy mẫu thử nghiệm và đánh giá so với các yêu cầu trong quy chuẩn kỹ thuật.

Giai đoạn 4: Báo cáo đánh giá; cấp giấy chứng nhận
Vietcert xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm của doanh nghiệp.
Giai đoạn 5: Công bố hợp quy
Vietcert hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy theo quy định pháp luật.
Vietcert hướng dẫn thủ tục nộp hồ sơ công bố tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thời gian:
Chứng nhận hợp quy: 45 ngày
Công bố hợp quy: 30 ngày
(Hết).

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy kính xây dựng 2 (P2) – 0168 802 0655

Chứng nhận hợp quy (còn gọi là chứng nhận bắt buộc): là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng”. (Trích khoản 7 điều 3- Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật) hay cụ thể hơn là việc xác nhận sản phẩm, hàng hóa VLXD phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật (khoản 1 Điều 3 – Thông tư số 21/2010/TT-BXD). CNHQ được thực hiện một cách bắt buộc.
Công bố hợp quy: là việc tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn tương ứng (Điều 3 khoản 2 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN)
Phương thức chứng nhận hợp quy
Phương thức chứng nhận hợp quy theo quy định tại QCVN 16:2014/BXD

Theo quy định tại QCVN 16:2014/BXD thì phương thức đánh giá sự phù hợp được tiến hành như sau:
- Phương thức 5: Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
- Phương thức 7: Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm. Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm
Phương thức chứng nhận hợp quy theo quy định tại Thông tư số 21/2011/TT-BKHCN ngày 22/09/2011
- Đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước phương thức đánh giá sự phù hợp thực hiện theo phương thức 5 (phụ lục 2 -Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
- Đối với nhóm sản phẩm hàng hóa được nhập khẩu và tiêu thụ sử dụng trong nước thực hiện theo phương thức 7 (phụ lục 2 - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
(Còn tiếp)

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Một số vấn đề về chứng nhận Điện - Điện tử

I.       QCVN 04:2009/BKHCN ban hành theo thông tư 21/2009/TT – BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Trưởng Bộ KHCN thì cần xác định:
-          Xác định sản phẩm
-          Xác định thị trường
-          Phạm vi điều chỉnh
Trong QCVN 04 tại phần 1. QUY ĐNH CHUNG thì phạm vi và đối tượng được hiểu như sau:
1.      Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu về an toàn và yêu cầu về quản lý đối với các thiết bị điện và điện tử được quy định trong danh mục tại phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này. Danh mục này có thể được sử đổi, bổ sung, hủy bỏ theo quyết định của bộ trưởng Bộ KHCN
2.      Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp), sản xuất, nhập khẩu, phân phối và bán lẽ các thiết bị điện, điện tử quy định tại Phụ lục của quy chuẩn kỹ thuật này, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Khi xác định đối tượng sản phẩm cần lưu ý phải thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 04. Những thiết bị điện công nghiệp có điện áp trên 1500 V thì không làm hợp quy. à chú ý
-          Thiết bị điện và điện tử là các thiết bị được nối trực tiếp qua ổ cắm đến nguồn điện hạ áp, sử dụng trong gia đình, trong thương mại và ở những nơi có mục đích sử dụng tương tự (không bao gồm các thiết bị điện y tế và các thiết bị viễn thông).
-          Nguồn điện hạ áp là nguồn điện áp từ 50 V đến 1000 V xoay chiều và điện áp từ 75 V đến 1500 V một chiều.
II.               QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM NHẬP KHẨU
1.      Hồ sơ Nhập Khẩu
Hồ sơ nhập khẩu giống như thép.
-          Contract
-          Invoice
-          Packing list
-          CA
-          CO
-          Tờ khai hải quan
-          Bill of lading
2.   Quy trình:
+ Kiểm tra kho hàng, đánh giá ngoại quan, thử nghiệm
+ Đối chiếu kết quả thử nghiệm à Đạt à Cấp giấy chứng nhận hợp quy
+ Công bố lên Chi cục TĐC nơi đăng ký kinh ký sản xuất
Ví dụ dụng cụ đun nước nóng được chứng nhận theo quy trình như sau:
Đăng ký cả 2 đơn vị: chi cục đo lường chất lượng tại cảng nhập về và sau đó kiểm tra kho hàng. Xin tổ chức chứng nhận giải tỏa hàng về kho. Sau khi nhận được đề nghị xin giải tỏa của doanh nghiệp, tổ chức chứng nhận làm công văn phúc đáp gởi hải quan xin cho doanh nghiệp giải tỏa hàng về kho.
Sau đó tiến hành kiểm tra ngoại quan đồng thời lấy mẫu gửi phòng thí nghiệm
Có kết quả sẽ đối chứng với /quy chuẩn đặt ra à đạt thì cấp chứng chỉ à nộp cho chi cục đo lường 1 bản à chi cục gửi lại 1 giấy à thông quan.
Thông quan xong dán tem lên sản phẩm và tung ra thị trường.
Điện – điện tử vừa đăng ký trung tâm chứng nhận vừa đăng ký chi cục đo lường chất lượng. Khác với thép chỉ có đăng ký ở trung tâm không hề đăng ký ở chi cục đo lường chất lượng.
Chứng nhận theo phương thức 7 trong thông tư 28/2012.
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.

III.            QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
1.      Theo Thông tư 27/2012.
Ví dụ sản xuất quạt điện. HỢP QUY THIẾT BỊ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ.
Sản xuất tại HCM, chưa có ISO nhưng đã có quy trình sản xuất à thì phải có hệ thống đảm bảo chất lượng như ISO 9001:2008.
Sản phẩm quạt thuộc điện điện tử thuộc quản lý của Bộ KHCN, có QCVN 4.
Thiết bị điện điện tử chỉ đánh giá theo phương thức 5. Tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo chất lượng.
2.      Trong QCVN 04 việc chứng nhận hợp quy như sau:
 Chng nhận hp quy đối với thiết b điện điện tử
 Thiết bị đin và điện tử phi được đánh giá, chứng nhận hp quy theo phương thức 5 thử nghim mu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua th nghim mẫu lấy tại nơi sản xut hoặc trên thị trường kết hợp vi đánh giá quá trình sn xuất

3.       Quyết định 402 khoản 5.2: đối với doanh nghiệp mới đi vào sản xuất

Việc chứng nhận sản phẩm điện và điện tử được thực hiện theo phương thức 7: thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá ự phù hợp của từng lô sản phẩm trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường trong thời gian tối thiểu 6 tháng kể từ ngày đi vào sản xuất.