Thứ Sáu, 18 tháng 8, 2017

Các vấn đề về TACN.

A.    Các văn bản liên quan
1.      Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
Ban hành 04/4/2017.
Hiệu lực 20/5/2017.
2.      Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT Quy định chi tiết nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
Ban hành 10/10/2011.
Hiệu lực 25/11/2011.
Quy định chi tiết ĐK với cơ sở SX, gia công TACN.
DK TACN được đưa vào danh mục, hồ sơ đăng ký TACN vào danh mục.
3.      Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT v/v hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của BNNPTNT.
Ban hành 31/10/2012.
Hiệu lực 15/12/2012.
4.      Thông tư 41/2012/TT-BNNPTNN v/v ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi.
5.      Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT v/v sửa đổi, bổ sung TT66/2011/TT-BNNPTNT
Ban hành 24/12/2014
Hiệu lực 07/02/2015
6.      Thông tư 27/2016/TT-BNNPTNT v/v ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi
Ban hành 26/7/2016
Hiệu lực 26/1/2017
7.      Thông tư 06/2016/TT-BNNPTNT
Danh Mục, hàm lượng kháng sinh được phép sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm với Mục đích kích thích sinh trưởng tại Việt Nam
Ban hành 31/5/2016
Hiệu lực 15/7/2016 đến 31/12/2017
Thông tư này thay thế các quy định về kháng sinh dùng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Thông tư số 81/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009
8.      Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
-         QCVN 01 – 183:2016/BNNPTNT: Quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm
-         QCVN 01 - 77 : 2011/BNNPTNT: cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại - điều kiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm
-         QCVN 01 - 78: 2011/BNNPTNT: Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
è Căn cứ để DN sản xuất đúng theo yêu cầu kỹ thuật
è Căn cứ để tổ chức chứng nhận đánh giá sản phẩm phù hợp
è Căn cứ để Bộ ban ngành quản lý
B.     Nội dung cơ bản
1.      Phạm vi điều chỉnh Nghị định 08/CP
-         sản xuất, kinh doanh
-         xuất khẩu, nhập khẩu
-         khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi
-         quản lý nhà nước
-         kiểm tra, thanh tra và các hành vi vi phạm hành chính
2.      Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động liên quan đến thức ăn chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam
3.      Các khái niệm cơ bản:
-         Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu thức ăn được phối chế theo công thức nhằm đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng để duy trì đời sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kỳ sản xuất mà không cần thêm bất kỳ loại thức ăn nào khác ngoài nước uống
-         Thức ăn đậm đặc là hỗn hợp các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có hàm lượng các chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu vật nuôi và dùng để pha trộn với các nguyên liệu khác tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
-         Thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu thức ăn được phối chế theo công thức và được sử dụng cùng với thức ăn thô nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng để duy trì đời sống và khả năng sản xuất của bê và bò thịt
-         Thức ăn bổ sung là nguyên liệu đơn hay hỗn hợp của nhiều nguyên liệu cho thêm vào khẩu phần ăn để cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể vật nuôi
-          Gia súc, gia cầm non bao gồm các đối tượng sau đây:
·        Lợn con: Từ 01 đến 45 ngày tuổi hoặc từ sơ sinh đến 15 kg.
·        Gà, chim cút, vịt và ngan con: Từ 01 đến 28 ngày tuổi.
·        Bê: Dưới 06 tháng tuổi

4.      Kháng sinh
DANH MỤC
HÀM LƯỢNG KHÁNG SINH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VỚI MỤC ĐÍCH KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG TẠI VIỆT NAM
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Số TT
Tên kháng sinh
Hàm lượng (tối thiểu - tối đa) cho phép sử dụng trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (mg kháng sinh/kg thức ăn)
Hàm lưng (tối thiểu - tối đa) cho phép sử dụng trong thức ăn hỗn hp cho bê dưi 6 tháng tuổi (mg kháng sinh/kg thức ăn)
Gà, chim cút (từ 1 đến 28 ngày tuổi)
Gà, chim cút đẻ trứng giống
Lợn nhỏ hơn 60 kg thtrọng)

1
Bambermycins
1 - 2
1 - 2
2 - 4
1 - 4
2
BMD (Bacitracin Methylene-Disalicylate)
4 - 50
10 - 25
10 - 30
15 - 20
3
Chlortetracycline
10 - 50
*
10 - 50
10 - 50
4
Colistin sulphate
2 - 20
*
2 - 20
5 - 40
5
Enramycin
1 - 10
*
2,5 - 20
*
6
Kitasamycin
5 - 11
*
50 - 55
*
7
Lasalocid sodium
68 - 113
*

10 - 30
8
Lincomycin
2 - 4
*
10 - 20
*
9
Monensin
90 - 110
90 - 110
*
5 - 40
10
Narasin
*
*
15 - 30
*
11
Neomycin sulphate
10 - 50
*
10 - 50
15 - 20
12
Nosiheptide
2 - 4
*
2,5 - 20
*
13
Salinomycin sodium
40 - 60
*
*
10 - 30
14
Tylosin phosphate
4 - 50
*
20 - 40
20 - 30
15
Virginiamycin
5 - 15
*
5 - 10
10 - 22
Ghi chú: Ký hiệu “ * ” là không được phép sử dụng.

1. Trong một sản phẩm thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, chỉ được sử dụng tối đa 02 loại kháng sinh quy định trong Danh Mục ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp sử dụng 02 loại kháng sinh phải có căn cứ khoa học.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được sử dụng premix có hàm lượng kháng sinh không vượt quá 20% để trộn vào thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm với hàm lượng theo quy định tại Thông tư này; không được sử dụng vào Mục đích khác

3. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm đang được phép lưu hành tại Việt Nam có chứa kháng sinh không đáp ứng quy định tại Thông tư này chỉ được phép lưu hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016


QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐỐI VỐI CÁC ĐƠN VỊ Ở LĨNH VỰC THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Sản xuất
Nhập khẩu






ĐIỀU KIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ LĨNH VỰC THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Gia công
Sản xuất
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Nhà xưởng phải đảm bảo
- Có phòng thí nghiệm/ liên kết với PTN
- Có hệ thống xử lý chất thải
- Có nhân viên kỹ thuật đúng chuyên ngành
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Nhà xưởng phải đảm bảo
- Có phòng thí nghiệm/ liên kết với PTN
- Có hệ thống xử lý chất thải
- Có nhân viên kỹ thuật đúng chuyên ngành
- Công bố tiêu chuẩn áp dụng, hợp chuẩn, hợp quy
- Đăng ký danh mục
Kinh doanh
Nhập khẩu
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Địa chỉ rõ ràng
- Có nơi trưng bày lưu giữ đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Công bố tiêu chuẩn áp dụng
- Đăng ký danh mục
- Kiểm tra nhà nước





ĐĂNG KÝ DANH MỤC THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Gia công
Sản xuất (Điểm a khoản 3 điều 5 TT50)
Không đăng ký
- Đơn đăng ký (phụ lục 3)
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh
- Bản công bố tiêu chuẩn cơ sở áp dụng
- Phiếu kết quả thử nghiệm (chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn được cấp bởi các PTN chỉ định hoặc thừa nhận nếu chỉ tiêu công bố chưa có PP thử được chỉ định)
- Bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn (nếu có) / hợp quy (đối với sản phẩm phải hợp quy)/ quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới
- Kết quả khảo nghiệm đối với TACN mới
- Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận)
Kinh doanh
Nhập khẩu (Điều 6 – TT66)
Không đăng ký
- Đơn đề nghị công nhận chất lượng (phụ lục 6 thông tư 66).
- Giấy Chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
- Bản mô tả sản phẩm: mô tả thành phần chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng, nhãn do nhà sản xuất cung cấp.
- Nếu đơn vị có áp dụng ISO, HACCP,… à Phiếu kết quả thử nghiệm (không yêu cầu PTN có được chỉ định, công nhận, thừa nhận hay không) + Chứng chỉ ISO, HACCP
- Nếu đơn vị chưa áp dụng ISO, HACCP, … à Phiếu kết quả thử nghiệm do PTN được chỉ định, công nhận, thừa nhận.
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng, nhãn phụ bằng tiếng việt
- Giấy ủy quyền của nhà sx cho tổ chức, cá nhân đăng ký




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét