A. Các văn bản liên quan
1.
Nghị
định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
Ban
hành 04/4/2017.
Hiệu
lực 20/5/2017.
2.
Thông
tư 66/2011/TT-BNNPTNT Quy định chi tiết nghị định 08/2010/NĐ-CP
về quản lý thức ăn chăn nuôi
Ban
hành 10/10/2011.
Hiệu
lực 25/11/2011.
Quy
định chi tiết ĐK với cơ sở SX, gia công TACN.
DK
TACN được đưa vào danh mục, hồ sơ đăng ký TACN vào danh mục.
3.
Thông
tư 55/2012/TT-BNNPTNT v/v hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức
chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của BNNPTNT.
Ban
hành 31/10/2012.
Hiệu
lực 15/12/2012.
4.
Thông
tư 41/2012/TT-BNNPTNN v/v ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi.
5.
Thông
tư 50/2014/TT-BNNPTNT v/v sửa đổi, bổ sung TT66/2011/TT-BNNPTNT
Ban
hành 24/12/2014
Hiệu
lực 07/02/2015
6.
Thông
tư 27/2016/TT-BNNPTNT v/v ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi
Ban
hành 26/7/2016
Hiệu
lực 26/1/2017
7. Thông tư 06/2016/TT-BNNPTNT
Danh
Mục, hàm lượng kháng sinh được phép sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc,
gia cầm với Mục đích kích thích sinh trưởng tại Việt Nam
Ban
hành 31/5/2016
Hiệu
lực 15/7/2016 đến 31/12/2017
Thông
tư này thay thế các quy định về kháng sinh dùng trong thức ăn chăn nuôi gia
súc, gia cầm tại Thông tư số 81/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009
8. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
-
QCVN 01 – 183:2016/BNNPTNT: Quy định giới
hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại nặng và vi sinh vật
trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm
-
QCVN 01 - 77 : 2011/BNNPTNT: cơ sở sản
xuất thức ăn chăn nuôi thương mại - điều kiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm
-
QCVN 01 - 78: 2011/BNNPTNT: Nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi
è Căn
cứ để DN sản xuất đúng theo yêu cầu kỹ thuật
è Căn
cứ để tổ chức chứng nhận đánh giá sản phẩm phù hợp
è Căn
cứ để Bộ ban ngành quản lý
B. Nội dung cơ bản
1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định 08/CP
-
sản xuất, kinh doanh
-
xuất khẩu, nhập khẩu
-
khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn
nuôi
-
quản lý nhà nước
-
kiểm tra, thanh tra và các hành vi vi phạm
hành chính
2. Đối tượng áp dụng:
Tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động liên quan đến thức ăn chăn
nuôi trên lãnh thổ Việt Nam
3. Các khái niệm cơ bản:
-
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là hỗn hợp của
nhiều nguyên liệu thức ăn được phối chế theo công thức nhằm đảm bảo có đủ các
chất dinh dưỡng để duy trì đời sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng
giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kỳ sản xuất mà không cần thêm bất kỳ loại thức
ăn nào khác ngoài nước uống
-
Thức ăn đậm đặc là hỗn hợp các nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi có hàm lượng các chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu vật nuôi và
dùng để pha trộn với các nguyên liệu khác tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
-
Thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt
là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu thức ăn được phối chế theo công thức và được sử
dụng cùng với thức ăn thô nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng để
duy trì đời sống và khả năng sản xuất của bê và bò thịt
-
Thức ăn bổ sung là nguyên liệu đơn hay hỗn
hợp của nhiều nguyên liệu cho thêm vào khẩu phần ăn để cân đối các chất dinh dưỡng
cần thiết cho cơ thể vật nuôi
-
Gia súc, gia cầm non bao gồm các đối tượng
sau đây:
·
Lợn con: Từ 01 đến 45 ngày tuổi hoặc từ
sơ sinh đến 15 kg.
·
Gà, chim cút, vịt và ngan con: Từ 01 đến
28 ngày tuổi.
·
Bê: Dưới 06 tháng tuổi
4. Kháng sinh
DANH MỤC
HÀM LƯỢNG KHÁNG SINH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN CHĂN
NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VỚI MỤC ĐÍCH KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Số
TT
|
Tên
kháng sinh
|
Hàm
lượng
(tối thiểu - tối đa) cho phép sử dụng trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (mg
kháng sinh/kg thức ăn)
|
Hàm
lượng (tối
thiểu - tối đa) cho phép sử dụng trong thức ăn hỗn hợp cho bê
dưới
6 tháng tuổi (mg kháng sinh/kg thức ăn)
|
||
Gà,
chim cút (từ 1 đến 28 ngày tuổi)
|
Gà,
chim cút đẻ trứng giống
|
Lợn
nhỏ hơn
60 kg thể trọng)
|
|
||
1
|
Bambermycins
|
1 - 2
|
1 - 2
|
2 - 4
|
1 - 4
|
2
|
BMD
(Bacitracin Methylene-Disalicylate)
|
4 - 50
|
10 - 25
|
10 - 30
|
15 - 20
|
3
|
Chlortetracycline
|
10 - 50
|
*
|
10 - 50
|
10 - 50
|
4
|
Colistin
sulphate
|
2 - 20
|
*
|
2 - 20
|
5 - 40
|
5
|
Enramycin
|
1 - 10
|
*
|
2,5 - 20
|
*
|
6
|
Kitasamycin
|
5 - 11
|
*
|
50 - 55
|
*
|
7
|
Lasalocid
sodium
|
68 - 113
|
*
|
|
10 - 30
|
8
|
Lincomycin
|
2 - 4
|
*
|
10 - 20
|
*
|
9
|
Monensin
|
90 - 110
|
90 - 110
|
*
|
5 - 40
|
10
|
Narasin
|
*
|
*
|
15 - 30
|
*
|
11
|
Neomycin
sulphate
|
10 - 50
|
*
|
10 - 50
|
15 - 20
|
12
|
Nosiheptide
|
2 - 4
|
*
|
2,5 - 20
|
*
|
13
|
Salinomycin
sodium
|
40 - 60
|
*
|
*
|
10 - 30
|
14
|
Tylosin
phosphate
|
4 - 50
|
*
|
20 - 40
|
20 - 30
|
15
|
Virginiamycin
|
5 - 15
|
*
|
5 - 10
|
10 - 22
|
Ghi chú: Ký hiệu “ * ” là không được phép sử dụng.
1. Trong một sản phẩm
thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, chỉ được sử dụng
tối đa 02 loại kháng sinh quy định trong Danh Mục ban
hành kèm theo Thông tư này; trường hợp sử dụng 02 loại kháng sinh phải có căn cứ
khoa học.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được sử
dụng premix có hàm lượng kháng sinh không vượt quá 20% để trộn vào thức ăn hỗn
hợp cho gia súc, gia cầm với hàm lượng theo quy định tại Thông tư này; không được
sử dụng vào Mục đích khác
3. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi
gia súc, gia cầm đang được phép lưu hành tại Việt Nam có chứa kháng sinh không
đáp ứng quy định tại Thông tư này chỉ được phép lưu hành đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2016
QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐỐI VỐI CÁC ĐƠN
VỊ Ở LĨNH VỰC THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Sản xuất
|
Nhập khẩu
|
|
|
ĐIỀU KIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI
ĐƠN VỊ LĨNH VỰC THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Gia công
|
Sản xuất
|
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Nhà xưởng phải đảm bảo
- Có phòng thí nghiệm/ liên kết với PTN
- Có hệ thống xử lý chất thải
- Có nhân viên kỹ thuật đúng chuyên ngành
|
-
Giấy đăng ký kinh doanh
-
Nhà xưởng phải đảm bảo
-
Có phòng thí nghiệm/ liên kết với PTN
-
Có hệ thống xử lý chất thải
-
Có nhân viên kỹ thuật đúng chuyên ngành
- Công bố tiêu chuẩn áp dụng, hợp
chuẩn, hợp quy
-
Đăng ký danh mục
|
Kinh doanh
|
Nhập
khẩu
|
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Địa chỉ rõ ràng
- Có nơi trưng bày lưu giữ đảm bảo chất lượng an
toàn vệ sinh
|
- Giấy đăng ký kinh doanh
-
Công bố tiêu chuẩn áp dụng
-
Đăng ký danh mục
-
Kiểm tra nhà nước
|
ĐĂNG KÝ DANH MỤC THỨC ĂN CHĂN
NUÔI
Gia công
|
Sản xuất (Điểm a khoản 3 điều 5 TT50)
|
Không đăng ký
|
-
Đơn đăng ký (phụ lục 3)
-
Bản sao giấy đăng ký kinh doanh
-
Bản công bố tiêu chuẩn cơ sở áp dụng
-
Phiếu kết quả thử nghiệm (chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn được cấp bởi
các PTN chỉ định hoặc thừa nhận nếu chỉ tiêu công bố chưa có PP thử được chỉ
định)
-
Bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn (nếu có) / hợp quy (đối với sản phẩm phải hợp
quy)/ quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới
-
Kết quả khảo nghiệm đối với TACN mới
-
Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận)
|
Kinh doanh
|
Nhập
khẩu (Điều 6 – TT66)
|
Không đăng ký
|
-
Đơn đề nghị công nhận chất lượng (phụ lục 6 thông tư 66).
-
Giấy Chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
-
Bản mô tả sản phẩm: mô tả thành phần chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng,
nhãn do nhà sản xuất cung cấp.
-
Nếu đơn vị có áp dụng ISO, HACCP,… à Phiếu kết quả thử nghiệm
(không yêu cầu PTN có được chỉ định, công nhận, thừa nhận hay không) + Chứng
chỉ ISO, HACCP
-
Nếu đơn vị chưa áp dụng ISO, HACCP, … à Phiếu kết quả thử nghiệm do
PTN được chỉ định, công nhận, thừa nhận.
-
Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh.
-
Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng, nhãn phụ bằng tiếng việt
-
Giấy ủy quyền của nhà sx cho tổ chức, cá nhân đăng ký
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét