Xin giấy phép sản xuất
phân bón:
Phân hữu cơ: xin ở Cục
trồng trọt
Phân vô cơ: Xin ở Cục
hóa chất
Nghị định 202: quy định
ĐK SX phân bón: Có giấy ĐKKD(có lĩnh vực SX phân bón), đáp ứng yêu cầu về cơ sở
vật chất-kỹ thuật
Điều 16 – TT-77/2016: Sửa
đổi khoản 3/Điều 8/NĐ 202: Có
ít nhất một cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên một trong các chuyên
ngành sau: Hóa, lý, sinh học, nông nghiệp, trồng trọt, khoa học cây trồng, nông
hóa thổ nhưỡng.
Khoản 4/điều 8b/NĐ-202/2013: Các công đoạn, hệ thống bắt buộc phải sử dụng máy móc, thiết bị được cơ giới hóa hoặc tự động hóa: Xúc, đảo trộn nguyên liệu, khi sản xuất phân bón rễ;
nghiền sàng đối với phân bón dạng rắn, dạng bột; khuấy trộn, lọc đối với phân
bón dạng lỏng; dây chuyền vận chuyển; hệ thống sấy, tạo hạt đối với phân bón dạng
hạt, viên hoặc hệ thống sấy khi có yêu cầu phải sấy đối với dạng bột; hệ thống
cân, đóng gói thành phẩm.
Đối với phân bón hữu cơ
và phân bón khác: Có chứng chỉ hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trở
lên hoặc tương đương; đối với cơ sở mới thành lập, muộn
nhất sau một năm kể từ ngày thành lập.
Đối với phân bón vô cơ:
Không bắt buộc.
Hồ
sơ cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu
cơ và phân bón khác theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó có
ngành nghề sản xuất phân bón;
c) Bản sao chứng thực hoặc bản sao mang theo bản
chính để đối chiếu Giấy chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
điều kiện sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác do Tổ chức chứng nhận hợp
quy được chỉ định cấp;
Trường hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện
sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác chưa được ban hành hoặc chưa có tổ chức
chứng nhận được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cục Trồng trọt chỉ
định thì nộp tài liệu chứng minh việc đáp ứng các quy định tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư này;
d) Bản sao chụp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc Thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo
vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường của
cơ sở sản xuất theo quy định tại Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7
năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
đ) Bản sao chụp giấy tờ, tài liệu chứng minh việc
đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về phòng, chống cháy nổ;
e) Bản sao chụp Kế hoạch an toàn - vệ
sinh lao động theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư liên tịch số
01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác an toàn - vệ sinh lao động
trong cơ sở lao động;
g) Danh sách đội ngũ quản
lý, kỹ thuật, điều hành và danh sách người lao động trực tiếp sản xuất được huấn
luyện, bồi dưỡng kiến thức về phân bón hữu cơ, phân bón khác theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Việc huấn luyện, bồi dưỡng kiến
thức về phân bón hữu cơ, phân bón khác cho người lao động trực tiếp sản xuất
không phải cấp chứng chỉ và do đơn vị có chức năng hoặc doanh nghiệp tổ chức
theo chương trình, nội dung huấn luyện, bồi dưỡng do Cục Trồng trọt ban hành
khi Thông tư này có hiệu lực.
Đối
với phân bón vô cơ:
a)
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục
2 kèm
theo Thông tư này;
b)
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c)
Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật chất kỹ thuật (nhà xưởng,
kho), máy móc thiết bị (bản kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị phù hợp
với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất
lượng phân bón). Bản kê diện tích, mặt bằng nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm
việc và các công trình phụ trợ;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường do
cơ quan có thẩm quyền cấp;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về
phòng cháy, chữa cháy hoặc Bản sao quyết định phê duyệt phương án chữa cháy do
cơ quan có thẩm quyền cấp;
e) Danh sách đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều
hành sản xuất. Bảng thống kê tổng số lao động và số lượng các ngành nghề của
lao động trực tiếp sản xuất phân bón theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo
Thông tư này; Bản sao Giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài (nếu
có);
g) Bản sao hợp đồng thử nghiệm với tổ chức thử
nghiệm được chỉ định (nếu có);
h) Bản sao bản công bố tiêu chuẩn áp dụng cho các loại nguyên liệu chính,
phụ gia đầu vào tương ứng với từng loại phân bón sản xuất (nếu có);
i) Bản sao chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc tương đương (nếu có);
k) Hợp đồng thuê gia công (đối với trường hợp tổ
chức, cá nhân thuê tổ chức, cá nhân khác sản xuất phân bón vô cơ);
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét