Thứ Bảy, 7 tháng 10, 2017

Tổng quan về chứng nhận

TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN
1.      Đối với sản phẩm hàng hóa chia 2 loại:
-            Sản phẩm nhóm 1: nếu sử dụng đúng mục đích, theo hướng dẫn thì không gây ảnh hưởng đến sức khỏe, môi trường.
-            Sản phẩm nhóm 2: Có khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe, môi trường cho dù có sử dụng đúng mục đích.
-          Sản phẩm hàng hóa bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn áp dụng (kể cả nhóm 1 và 2).
-          Mỗi bộ ngành sẽ quản lý danh mục hàng hóa nhóm 2, bắt buộc phải công bố hợp quy.
-          Ở nhóm 1 chứng nhận và công bố HC (tự nguyện)
-          Hợp chuẩn công bố tại Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng nơi doanh nghiệp đăng ký GP DKKD.
-          Hợp quy công bố ở Sở thuộc bộ ngành quản lý sản phẩm đó.
2.      Hai hình thức đánh giá sự phù hợp
Bên thứ nhất và bên thứ 3.
Tổ chức chứng nhận hợp chuẩn : phải có giấy đăng kí lĩnh vực HĐ do Tổng cục tiêu chuẩn chất lượng cấp, đưa ra danh sách các sản phẩm được chứng nhận
Tổ chức chứng nhận hợp quy: được giấy chỉ định của bộ ngành tương ứng.
Đối với DN áp dụng các hệ thống quản lý
-       Một quá trình và đầu ra là sản phẩm thì hệ thống ISO 9001
-       Liên quan đến vấn đề chất thải ISO 14001
-       Liên quan đến thực phẩm là HACCP và ISO 22000
-       Liên quan đến con người OHSAS 18000
-       Năng lượng 50000
-       An toàn thông tin ISO 27000
-       Trách nhiệm xã hội SA 8000, ISO 26000
Tổ chức chứng nhận sản phẩm, tổ chức chứng nhận hệ thống => tổ chức đánh giá sự phù hợp
Đối với Vietcert Deming: thử nghiệm, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy.
Về bản chất thì tổ chức chứng nhận hệ thống là tổ chức chứng nhận hợp chuẩn.
Mảng lĩnh vực phân bón vô cơ (bộ công thương) thì phải được công nhận rồi mới xin chỉ định
Công nhận và chỉ định
-            Chỉ định bên thứ 1
-            Chỉ định bên thứ 3 (có giấy công nhận)
Nghị định 107/2016:
Hồ sơ công bố theo bên thứ 1
1.         Giấy phép đăng kí KD
2.         Bảng công bố
3.         Báo cáo đánh giá
4.         Kế hoạch kiểm soát chất lượng
5.         Kế hoạch kiểm soát định kì
6.         Kết quả thử nghiệm
7.         Nhãn sp
Từ 1-6 có thể được thay thế bằng giấy chứng nhận của bên thứ 3
3.    Chứng nhận và công nhận
* Công nhận: là việc xác nhận phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định có năng lực phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.
Tổ chức công nhận ở Việt Nam: BOA, AOSC (tiền thân của AOV)
JAS-ANZ(Úc và New Zealand), UKAS( vương quốc Anh)
Diễn đàn công nhận quốc tế IAF: đánh giá 1 lần, cấp 1chứng chỉ và được chấp nhận ở mọi nơi
ILAC: tổ chức hợp tác công nhận phòng thử nghiệm quốc tế.
* Hoạt động chứng nhận hệ thống: các bước
1.         Tiếp xúc kí HĐ + Hợp đồng chứng nhân
2.         KH gửi đơn đăng kí + giấy phép kinh doanh + các tài liệu hệ thống
3.         Phiếu xem xét trước khi đánh giá + kiểm tra lại giấy phép kinh doanh, địa điểm … sẽ phù hợp với việc chứng nhận, xem xét. Đoàn đánh giá, thời gian đánh giá, phạm vi đánh giá
4.         Lập kế hoạch đánh giá
Giai đoạn 1:
Giai đoạn 2

Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
ISO 9001
Onsite/ offsite
Onsite
ISO 14001/ ISO 22000/ HACCP
Onsite
Onsite
5.         Đánh giá giai đoạn 1
-            Báo cáo đánh giá GĐ1: địa điểm, hệ thống tài liệu, mức độ hiểu biết, đánh giá nội bộ, xem xét lãnh đạo
è  Phát hiện đánh giá
-            Trước đánh giá chính thức 1 tuần
6.      Đánh giá giai đoạn 2
-            Đánh giá mức độ áp dụng, tính hiệu lực của hệ thống, không xét đến tính hiệu quả
Báo cáo đánh giá chứng nhận, DS người tham dự, xác nhận thông tin chứng chỉ, báo cáo thực hiện hành động khắc phục, ghi chép đánh giá.
-            “ đi tìm kiếm sự phù hợp” – phù hợp
-            Không phù hợp (điểm loại 1, điểm loại 2)
-            Khuyến nghị cải tiến OB (chưa đủ bằng chứng để nói là không phù hợp)
7.         Thẩm tra hành động khắc phục (nếu có)
8.         Thẩm tra HS chứng nhận và kiến nghị cấp giấy
9.         Cấp giấy chứng nhận
-            QĐ cấp giấy
-            Giấy CN
-            Công văn sử dụng dấu
ISO 9001:2008 có giá trị tới 14/09/2018
ISO 9001: 2015 được ban hành vào ngày 15/09/2015
TCVN ISO 14001:2010/ ISO 14001:2004 hiệu lực đến 14/09/2018
Sau thời hạn chuyển đổi qua ISO 14001:2015
VietGAP giá trị giấy chứng nhận trong vòng 2 năm
CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM
Bước 1,2,3 tương tự như chứng nhận hệ thống
Bước 4: Đánh giá hệ thống tài liệu: thực hiện trước khi lập KH đánh giá
Đánh giá phân vô cơ dựa vào:
 thông tư 29/2014/TT-BCT
PL 01 – QĐ 01 ( đánh giá quá trình sản xuất ) – điều kiện đảm bảo chất lượng
Bước 5: lập kế hoạch đánh giá
Bước 6: đánh giá (người lấy mẫu có chứng chỉ đào tạo: TACN, Phân bón, thực phẩm, Vietgap)
Danh sách người tham dự
Báo cáo đánh giá
Báo cáo thực hiện HĐKD
Biên bản kiểm tra tại chỗ
Biên bản lấy mẫu
Ghi chép đánh giá
Xác nhận thông tin chứng chỉ
Bước 7: Gởi mẫu thử nghiệm
CN HC: PTN đã đăng kí lĩnh vực hoạt động tại BKHCN
Bước 8: Đánh giá KQ thử nghiệm
Nếu KQ không đạt thì có một phiếu KQTN để KH thực hiện khắc phục đối với mẫu không đạt và gửi bằng chứng về cho tổ chức chứng nhận. Nếu ok thì sẽ thực hiện lấy mẫu lại -> đạt hoặc không đạt. Nếu sản phẩm không đạt nữa thì cancel.
Bước 9: Thẩm xét HS chứng nhận và ban hành quyết định cấp giấy
Bước 10: Cấp giấy chứng nhận
-            Quyết định cấp giấy
-            Chứng chỉ

-            Công văn sử dụng dấu

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét