Thứ Bảy, 23 tháng 9, 2017

Một số vấn đề về VietGAP

1.      ĐỊNH NGHĨA THEO THÔNG TƯ 48
a.      VietGAP (Good Agricultural Practices): thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
Bản chất: cây, trồng vật nuôi, thủy sản vẫn dùng sản phẩm đầu vào nhưng ở vietGAP có giới hạn kiểm soát an toàn,
Ví dụ: dùng thuốc hóa học: vẫn dùng nhưng có giới hạn cụ thể, thời gian cách ly, mức dùng,….
Bản chất vietGAP là tiêu chuẩn, tuy nhiên hiện nay thông tư 48 đang xác định lại quy chuẩn hay tiêu chuẩn, quy chuẩn sẽ tuân thủ theo thông tư 55 của BNN. Đang trong quá trình thử nghiệm và lấy kết quả.
Nếu xác định quy hay tiêu chuẩn sẽ tuân thủ theo thông tư 55.
Gồm các yếu tố
-          Các tiêu chí: có 68 tiêu chí. Cần tuân thủ các chí: 4 chữ A: ATTP, an sinh xã hội, an toàn bệnh dịch, an toàn môi trường.
b.      Quy trình
c.      Tổ chức chứng nhận VietGAP: Tổ chức chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với VietGAP
d.      Đánh giá nội bộ là quá trình tự đánh giá của cơ sở sản xuất một cách có hệ thống, độc lập và được lập thành văn bản làm bằng chứng để xác định mức độ thực hiện và duy trì sự phù hợp với VietGAP trong quá trình sản xuất/sơ chế sản phẩm của cơ sở sản xuất
Ví dụ: VietCert được BOA công nhận về năng lực và hằng năm BOA vẫn thực hiện đánh giá lại. VietCert 3 tháng vẫn tiến hành tự đánh giá. Gọi là đánh giá nội bộ.
Đánh giá nội bộ nhằm tự điều chỉnh trước khi có sự đánh giá chung.
e.      Tư vấn VietGAP là hoạt động đào tạo, tập huấn, hướng dẫn cơ sở sản xuất áp dụng VietGAP và đánh giá nội bộ
Ví dụ: Vietcert có thể tư vấn VietGAP không. Được phân 2 trường hợp:
-          Tổ chức chứng nhận không được phép tư vấn, vì đánh giá cái chúng ta làm sẽ không khách quan.
-          Tuy nhiên, nếu không đánh giá thì có thể tư vân, nhưng tư vấn sẽ không được chứng nhận. chỉ 1 trong 2. Bản chất trong quá trình làm việc để đảm bảo linh động chúng ta vẫn có thể hỗ trơ tư vấn.
f.       Mẫu điển hình của sản phẩm là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm được sản xuất/ sơ chế theo cùng một quy trình, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật.
Tại điều 4 Cơ quan chỉ định và giám sát hoạt động của tổ chức chứng nhận VietGAP
Ba cơ quan này thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

I.       ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN VIETGAP
·     Đánh giá lần đầu. Sau đó nếu có vẫn đề sẽ có hành động khắc phục.
·     Hành động khắc phục là truy tìm và triệt tiêu nguyên nhân để không lặp lại nữa.
·     Đánh giá hành động khắc là đánh giá sau khi tìm ra hành động khắc phục.
·     Sau khi đánh giá thành công sẽ cấp giấy chứng nhận có hiệu lực trong vòng 2 năm. Rồi thiêp tuc thực hiện đánh giá giám sát.
·     Cấp giấy chứng nhận xong thì cần có công tác tiến hành đánh giá đột xuất không có thông báo trước đó.
·     Sau 2 năm thực hiện đánh giá lại từ đầu tại khoản 3 điều 14 chương III của thông tư 48           
Điều 15. Phương thức đánh giá
Phương thức đánh giá sản phẩm được sản xuất/sơ chế phù hợp VietGAP: Đánh giá quá trình sản xuất/sơ chế kết hợp thử nghiệm mẫu điển hình; giám sát thông qua đánh giá quá trình sản xuất/sơ chế kết hợp với thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất/sơ chế à PHƯƠNG THỨC 3
Lấy mẫu tại nơi sản xuất đảm bảo được vấn đề kiểm nghiệm cho ra kết quả đảm bảo tính chính xác, trung thực.
Tại Điều 16 thông tư 48 có nêu rất rõ về trình tự cũng như nội dung đánh giá.
-       Trình tự đánh giá và nội dung đánh giá. Tiêu chí đánh giá theo Phụ lục IXA, Phụ lục IXB và Phụ lục IX C
-       Lấy mẫu môi trường (đất, nước, không khí), vật tư đầu vào, chất thải hoặc mẫu điển hình của sản phẩm và xác định chỉ tiêu phân tích theo quy định tại VietGAP
Đánh giá đối với cơ sở nhiều thành viên:
-       Đánh giá hệ thống quản lý chất lượng nội bộ
-       Đánh giá tài liệu lưu trữ
- Đánh giá thành viên đại diện nhóm: đánh giá lần đầu bằng căn bậc 2, đánh giá lại bằng 2/3 của căn bậc 2, đánh giá giám sát bằng ½ của căn bậc 2
-       Đánh giá đột xuất tương tự đánh giá giám sát
-       Đánh giá lớn hơn căn bậc 2 làm tròn.
-       Đánh giá hành động khắc phục: tùy vào số lượng không phù hợp khi đánh giá lần đầu.
II.   GIẤY CHỨNG NHẬN VIETGAP
1. Hiệu lực của Giấy chứng nhận VietGAP
a) Giấy chứng nhận VietGAP có hiệu lực tối đa 02 (hai) năm kể từ ngày cấp;
b) Giấy chứng nhận VietGAP được gia hạn tối đa 03 (ba) tháng đối với trường hợp cơ sở sản xuất được cấp Giấy chứng nhận nhưng không tiếp tục đăng ký cấp lại sau khi hết hạn.
2. Trường hợp cơ sở sản xuất có nhiều địa điểm sản xuất đăng ký đánh giá cùng thời điểm: Giấy chứng nhận VietGAP phải ghi rõ địa chỉ, tên sản phẩm, diện tích nuôi/diện tích sản xuất, dự kiến sản lượng theo từng địa điểm.
3. Trường hợp tại cùng địa điểm sản xuất có nhiều thành viên: Giấy chứng nhận VietGAP phải có Danh sách thành viên (họ tên, địa chỉ, tên sản phẩm, diện tích nuôi/diện tích sản xuất, dự kiến sản lượng) kèm theo Giấy chứng nhận VietGAP.
4. Mã số chứng nhận VietGAP
a) Mã số chứng nhận VietGAP theo hướng dẫn tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Việc cấp mã số chứng nhận VietGAP tự động qua Website thực hiện từ 01/01/2013 theo hướng dẫn của Tổng cục Thủy sản, Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi.
Phụ lục IX B: cần xem 12 nhóm tiêu chí và 68 tiêu chí quy định vấn đề gì (nói sơ qua trong bài thu hoạch)
-          Nguy cơ như thế nào: gần bệnh viện trường học sẽ như thế nào
-          Có biện pháp ngăn chặn hay không?
-          Nội dung cơ bản của 12 bộ tiêu chí
Mỗi loại sản phẩm như rau quả chè sẽ có 1 quyết định kèm theo. Vậy từng loại sản phẩm như vậy có quyết định như thế nào.
III.            CÁC QUYẾT ĐỊNH LIÊN QUAN
1.      Các quyết định.
·     QUYẾT ĐỊNH 379/QĐ-BNN-KHCN : RAU QUẢ TƯƠI AN TOÀN ban hành ngày 28/01/2008
·     QUYẾT ĐỊNH 1121//QĐ-BNN-KHCN: CHÈ ban hành ngày 14/04/2008 quyết định này có 58 tiêu chí.
·     QUYẾT ĐỊNH 2998 /QĐ-BNN-TT: LÚA quyết định ban hành 09/11/2010
·     QUYẾT ĐỊNH 2999   /QĐ-BNN-TT: CAFE
Như vậy theo các quyết định Cụ thể có 4 loại sản phẩm
-       Rau quả tươi
-       Chè
-       Lúa
-       Café
·        Quyết định 1503//QĐ-BNN-TCTS: VIETGAP THỦY SẢN ban hành ngày 05 tháng 7 năm 2011 và 1617 (xem và đưa time ban hành). Hiện nay được thay thế bằng quyết định 3824
*VIETGAP CHĂN NUÔI gồm các quyết định
LƯU Ý: lấy mẫu cho VietGAP thì có nhiều tiêu chí: lấy mẫu sản xuất, sơ chế.
Các QCVN 81, 82, 83 có liên quan . QCVN 1, 2 về nước đều có liên quan tới vietGAP này.
Khi thực hiện cần quan tâm đến các vấn đề sau
-          Diện tích: trồng trọt bao nhiêu, trồng loại gì?
-          Nuôi gì?
-          Quy mô bao nhiêu
Đánh giá vietGAP là đánh giá sản phẩm do dùng phương thức 3.
IPM: quản lý dịch hại tổng hợp (Intergrate Pest Managerment). Hạn chế tối đa dịch hại, đảm bảo số lượng sinh vật gây hại nằm ở ngưỡng thấp nhất không gây thiệt hại về kinh tế. Hạn chế việc sử dụng hóa chất, sử dụng phương pháp sinh học
Ví dụ:
-          Ruồi đầu to ký sinh trên con rầy, phát hiện ra để xử lý
-          Sử dụng thuốc sinh học: sử dụng viruts gây bệnh, 1 con lây ra nhiều con
ICM: quản lý mùa vụ, cây trồng một cách phù hợp: quản lý dinh dưỡng, mật độ bón phân ở mức thấp để đảm bảo tốt cho cây trồng, sử dụng chế độ tưới phù hợp kết hợp sử dụng IPM
Ø  Tại sao phải áp dụng vietGAP
+ Cở sở pháp lý
+ Cơ sở khoa học
2.      Nguyên tắc thực hành vietGAP cho các sản phẩm.
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau quả tươi, chè, lúa, cà phê thực hành theo 10 – 12 nguyên tắc sau:
a.      Đánh giá và lựa chọn vùng trồng:
-          Điều kiện sản xuất thực tế phù hợp với quy định của nhà nước và địa phương
-          Đánh giá các mối nguy cơ về hóa học, vật lý, sinh học tại vùng sản xuất

b.      Giống và gốc phép
-          Nguồn gốc rõ ràng (có đáp ứng được yêu cầu, sản xuất ở đâu, có nhãn mác hay không?)
-          Phải có hồ sơ ghi lại cụ thể về biện pháp xử lý hạt giống
-          Ghi chép và lưu hồ sơ
c.      Quản lý đất và giá thể
-          Tiến hành định kỳ phân tích, đánh giá nguy cơ về hóa học, sinh học vật lý hằng năm
-          Xử lý các nguy cơ tiềm ẩn từ đất và giá thể
-          Chống xói mòn và thoái hóa đấy
-          Không được chăn thả vật nuôi gây ô nhiễm môi trường
-          Ghi chép và lưu hồ sơ.
d.      Phân bón và chất phụ gia
-          Chỉ sử dụng các loại phân bón và hóa chất có trong danh mục được phép kinh doanh tại VN
-          Không sử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý
-          Dụng cụ bón phân sau khi sử dụng phải được vệ sinh và bảo dưỡng thường xuyên
-          Nơi tồn trữ phân bón hay khu vực để trang thiết bị, dụng cụ phải được bảo dưỡng để tránh nguy cơ ô nhiễm
-          Lưu trữ hồ sơ phân bón và chất phụ gia khi mua, sử dụng
e.      Nước tưới
-          Chất lượng nước tưới cho sản xuất rau quả tươi, chè, lúa, café phải đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành của VN
-          Không dùng nước thải công nghiệp, nước thải từ bệnh ciện, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc,.. để tưới
-          Nếu không đáp ứng thì phải có biện pháp xử lý
-          Lưu hồ sơ
f.       Sử dụng hóa chất
g.      Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
-          Thiết bị, vật tư
+ Không được để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với đất và hạn chế qua đêm
+ Không sử dụng thiết bị tiếp xúc trực tiếp
-          Thiết kế nhà xưởng
+ Hạn chế tối đa các nguy cơ gây ô nhiễm ở nhà xưởng
+ Khu vực xử lý, đóng gói phải cách ly với các nguồn gây ô nhiễm khác
+ Có hệ thống xử lý rác thải và hệ thống thoát nước
-          Vệ sinh cá nhân
-          Xử lý sản phẩm
h.      Quản lý và xử lý chất thải
-          Có biện pháp quản lý và xử lý chất thải, nước thải phát sinh từ haotj động sản xuất
i.        Người lao động
-          Tập huấn, trang thiết bị cho người lao động, hướng dẫn làm việc đúng kỹ thuật
-          Phúc lợi xã hội, tuổi làm việc,…
j.       Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
-          Ghi chép đầy đủ quá trình sản xuất, nhật ký về BVTV, phân bón, bán sản phẩm,…
-          Hằng năm phải tự kiểm tra hoặc thuê kiểm tra viên kiểm tra
k.     Kiểm tra nội bộ
-          Các tổ chức cá nhân phải tiến hành kiểm tra đánh giá nội bộ mỗi năm ít nhất 1 lần
-          Nội dung kiểm tra thực hiện theo bảng kiểm đánh giá nhưu thế nào
l.        Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
-          Phải có sẵn mẫu khiếu nại khi khách hàng có yêu cầu
-          Khi có khiếu nạo thì cơ sở phải có trách nhiệm giải quyết theo quy định
-          Lưu hồ sơ đầy đủ để kiểm tra cho những lần sau
IV. LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG VIETGAP
-          Tăng cường trách nhiệm tổ chức cá nhân trong sản xuất và quản lý ATTP
-          Được sử dụng mã số chứng nhận vietGAP để quảng bá thương hiệu.
-          Đảm bảo tính minh bạch, truy nguyên nguồn gốc của sản phẩm.
-          Nâng cao chất lượng và hiệu quả cho sản xuất rau quả tại Việt Nam.
Chất lượng hiệu quả có sự gia tăng đáng kể, tăng lợi nhuận

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét