PHÂN
LOẠI PHÂN BÓN THEO NGHỊ ĐỊNH 108/2017/NĐ-CP
Điều 4
1.
Nhóm phân bón hóa học (còn gọi là phân bón vô cơ) gồm các loại phân bón được sản
xuất từ nguyên liệu chính là các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp, được xử lý
qua quá trình hóa học hoặc chế biến khoáng sản;
a)
Phân bón đa lượng là phân bón trong thành phần chất chính
chứa ít nhất 01 (một) nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, bao gồm phân bón đơn, phân
bón phức hợp, phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh
học;
- Phân bón đơn là phân bón trong
thành phần chất chính chỉ chứa 01 (một) nguyên tố dinh dưỡng đa lượng;
- Phân bón phức hợp là phân bón
trong thành phần chất chính có chứa ít nhất 02 (hai) nguyên tố dinh dưỡng đa
lượng được liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học;
- Phân bón hỗn hợp là phân bón
trong thành phần chất chính có chứa ít nhất 02 (hai) nguyên tố dinh dưỡng đa
lượng được sản xuất bằng cách phối trộn từ các loại phân bón khác nhau;
- Phân bón khoáng hữu cơ là phân
bón quy định tại các điểm a, b, c của khoản này được bổ sung chất hữu cơ;
- Phân bón khoáng sinh học là phân
bón quy định tại các điểm a, b, c của khoản này được bổ sung ít nhất 01 (một)
chất sinh học (axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin,...).
b) Phân bón trung lượng
là phân bón hóa học trong thành phần chất chính chứa ít nhất 01 (một) nguyên tố
dinh dưỡng trung lượng, không bao gồm vôi, thạch cao, đá macnơ, đá dolomite ở
dạng khai thác tự nhiên chưa qua quá trình xử lý, sản xuất thành phân bón;
c) Phân bón vi lượng là
phân bón trong thành phần chất chính chứa ít nhất 01 (một) nguyên tố dinh dưỡng
vi lượng;
d) Phân bón đất hiếm là
phân bón trong thành phần có chứa nguyên tố Scandium (số thứ tự 21) hoặc
Yttrium (số thứ tự 39) hoặc một trong các nguyên tố thuộc dãy Lanthanides (số
thứ tự từ số 57-71: Lanthanum, Cerium, Praseodymium, Neodymium, Promethium,
Samarium, Europium, Gadolinium, Terbium, Dysprosium, Holmium, Erbium, Thulium,
Ytterbium, Lutetium) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (bảng tuần hoàn
Mendeleev);
đ) Phân bón cải tạo đất vô cơ là phân bón có tác dụng cải
thiện tính chất lý, hóa, sinh học của đất để tạo điều kiện thuận lợi cho cây
trồng sinh trưởng, phát triển, được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất
vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp.
2. Nhóm phân bón hữu cơ gồm các loại phân bón được sản
xuất từ nguyên liệu chính là các chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm các chất
hữu cơ tổng hợp), được xử lý thông qua quá trình vật lý (làm khô, nghiền, sàng,
phối trộn, làm ẩm) hoặc sinh học (ủ, lên men, chiết);
a) Phân bón hữu cơ là phân bón
trong thành phần chất chính chỉ có chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng có nguồn
gốc từ nguyên liệu hữu cơ;
b) Phân bón hữu cơ vi
sinh là phân bón trong thành phần chất chính gồm có chất hữu cơ và ít nhất 01
(một) loài vi sinh vật có ích;
c) Phân bón hữu cơ sinh
học là phân bón trong thành phần chất chính gồm có chất hữu cơ và ít nhất 01
(một) chất sinh học (axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin,...);
d) Phân bón hữu cơ khoáng
là phân bón trong thành phần chất chính gồm có chất hữu cơ và ít nhất 01 (một)
nguyên tố dinh dưỡng đa lượng;
đ) Phân bón cải tạo đất
hữu cơ là phân bón có tác dụng cải thiện tính chất lý, hoá, sinh học của đất để
tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển, được sản xuất từ
nguyên liệu chính là các chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm các chất hữu cơ
tổng hợp);
e) Phân bón hữu cơ truyền
thống là phân bón có nguồn gốc từ chất thải động vật, phụ phẩm cây trồng, các
loại thực vật hoặc chất thải hữu cơ sinh hoạt khác được chế biến theo phương pháp ủ truyền thống.
3.
Nhóm phân bón sinh học gồm các loại phân bón được sản xuất thông qua quá trình
sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất
sinh học như axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin hoặc các chất sinh học
khác.
a) Phân bón sinh học là
loại phân bón được sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự
nhiên, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất sinh học như axít humic,
axít fulvic, axít amin, vitamin hoặc các chất sinh học khác;
b) Phân bón vi sinh vật
là phân bón có chứa vi sinh vật có ích có khả năng tạo ra các chất dinh dưỡng
hoặc chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng trong đất mà cây trồng có thể sử dụng
được hoặc các vi sinh vật đối kháng có tác dụng ức chế các vi sinh vật gây hại
cây trồng;
c) Phân bón cải tạo
đất sinh học là phân bón có tác dụng cải thiện tính chất lý, hoá, sinh học của
đất để tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển, được sản
xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần
chứa một hoặc nhiều chất sinh học.
4. Phân bón có chất điều hòa sinh trưởng là một trong các loại
phân bón quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều này được bổ sung một hoặc nhiều
chất điều hòa sinh trưởng có tổng
hàm lượng các chất điều hòa sinh trưởng nhỏ hơn 0,5% khối lượng.
5. Phân bón có chất tăng hiệu suất sử dụng là một trong các
loại phân bón quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều này được phối trộn với
chất làm tăng hiệu suất sử dụng.
6. Phân bón có
khả năng tăng miễn dịch cây trồng là một trong các loại phân bón quy định
tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều này có chứa chất làm tăng miễn dịch của cây trồng
đối với các điều kiện ngoại cảnh bất thuận hoặc với các loại sâu bệnh hại.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét